WinRAR command line - Giao diện dòng lệnh của winrar - QuânSysAd's Blog

31 tháng 7 2014

WinRAR command line - Giao diện dòng lệnh của winrar

Thuật ngữ Archive có nghĩa là file nén .rar .zip
  1. Lệnh A - thêm vào file nén.
Thêm một file cụ thể và folder vào file lưu trữ. Nó tương đương với Add ở GUI. Chú ý với chế độ này tính năng “archive volume modification” đã bị tắt nên command này không thể được sử dụng để cập nhật volume lưu trữ, và chỉ sử dụng để tạo 1 volume duy nhất.
Ví dụ: Bổ sung tất cả các *.hlp files từ thư mục hiện tại vào help.rar

C:\>winrar a help *.hlp
Một ví dụ khác là lưu trữ tất cả các file từ thư mục hiện tại và thư mục con vào file có kích cỡ 362000 byte solid, tự động chạy thực thi giải nén save.part1.exe, save.part2.rar, save.part3.rar… và thêm các bản ghi khôi phục (recovery record) vào từng volume.

C:\> a -r -v362 -s -sfx -rr save
Vì không có file name được chỉ rõ, nên tất cả các file (*) được ngầm định.
Như ngoại lệ đặc biệt, nếu folder name được chỉ ra như là một tham số và nếu folder name không bao gồm file mask và trailing backslashes, toàn bộ nội dung của folder và tất cả các sub-folders sẽ được bổ sung vào archive ngay cả khi -r switch không được chỉ ra.
Câu lệnh sau đây sẽ bổ sung tất cả các file từ folder Bitmaps và subfolder của nó vào RAR archive Pictures.rar
WinRAR a Pictures.rar Bitmaps
Nếu folder name bao gồm file mask hoặc trailing backslashes, normal rules được áp dụng và bạn cần phải chỉ rõ switch -r để xử lý tất cả các subfolders của nó.
Câu lệnh sau sẽ bổ sung tất cả các file từ folder Bitmaps, nhưng không bao gồm subfolders, bởi vì switch -r không được chỉ rõ:
WinRAR a Pictures.rar Bitmaps*
  1. Command C - add an archive comment
Command này cho phép bổ sung comment vào archive. Độ dài tối đa của comment là 62000 bytes với RAR archive và 32768 bytes với ZIP archive. Nó cũng có thể bổ sung archive comment thông qua archive management command Add archive comment.
Bởi vì archive volume modification bị disabled, command này không thể áp dụng vào volumes. Bạn có thể sử dụng switch -z để add comment vào volume khi tạo nó.
Ví dụ:
Bổ sung comment vào archive distrib.rar
WinRAR c distrib.rar
Comment có thể được bổ sung tử file bằng cách sử dụng -z switch..
WinRAR c -zinfo.txt dummy
  1. Command CH - change archive parameters
    Command này có thể được sử dụng với hầu hết các switches modification archive để modify archive parameters. Nó đặc biệt thuận tiện với các switches như -cl, -cu, -tl, mà không có các command dành riêng.
Không thể nén lại, mã hóa hoặc giải mã archive data và nó không thể trộn hoặc tạo volumes (tức các file được chia nhỏ). Nếu được sử dụng không có bất kì switches nào, ch command chỉ copies archive data mà không sửa đổi gì.
Ví dụ:
set thời gian archive thành latest file.
WinRAR ch -tl files.rar
  1. Command CV - convert archives
    Command này cung cấp giao diện command line cho WinRAR Convert archives. Bạn có thể kết hợp với -y switch để bỏ qua “Convert archives” dialog và bắt đầu quá trình với tham số mặc định. Sử dụng Save button trong “Convert archives” dialog để thay đổi default parameters.
Ví dụ
Convert tất cả ZIP archives trong c:\files folder sử dụng default conversion parameters.
WinRAR cv -y c:\files\*.zip
  1. Command CW - write an archive comment to file
    Command này cho phép lưu archive comment vào file. Định dạng file xuất ra phụ thuộc vào -sc switch.
    Ví dụ
    Lưu comment của archive arc vào file ASCII comment.txt
    WinRAR cw arc comment.txt
    
    Lưu comment của archive arc vào Unicode file unicode.txt
    WinRAR cw -scuc arc unicode.txt
    
  2. Command D - delete from an archive
    Xóa một file hoặc folder cụ thể từ archive. Nó tương đương với lệnh archive management command Delete.
    Chú ý
    Nếu sau khi xóa tất cả các file được xóa khỏi archive, archive rỗng cũng sẽ bị xóa. Bởi vì archive volume modification bị tắt, command này không được áp vào volume
    Ví dụ
    Xóa trong file nén dummy tất cả các file *.dmy
    WinRAR d dummy *.dmy
    
  3. Command E - extract from an archive ignoring paths
    Giải nén từ archive và bỏ qua path.
    Giải nén các file archived, loại bỏ path, vào current hoặc vào một folder cụ thể. Lệnh này tương đương với archive management command (GUI) Extract to the specified folder với tùy chọn “Do not extract path” được tick trong Extraction path và options dialog.
    Ví dụ
    Giải nén vào folder hiện tại tất cả các file *.doc từ tất cả RAR archives ở current folder.
    WinRAR e *.rar *.doc
    
  4. Command F - freshen files within an archive
    Làm mới file trong archive.
    Cập nhật file trong archive chỉ với các file cũ hơn các file mới cần add. Command này sẽ không add new files vào archive. Lệnh này tương đương với command Add to archive with “Fresh existing files only” update mode được chọn trong Archive name and parameters dialog
    Bởi vì archive volume modification bị tắt, command này không được áp dụng vào volumes.
    Xem thêm: command A - add files to archive
  5. Command I[i|c|h|t]= - search string in archives
    Tìm string trong archive.
    Supports following optional parameters: Tìm string trong archive. Hỗ trợ các tham số tùy chọn sau:
    i case insensitive search (default); Tìm không phân biệt chữ thường chữ HOA
    c case sensitive search; Tìm phân biệt chữ thường chữ HOA
    h hexadecimal search; Tìm theo hexadecimal
    t use ANSI, Unicode and OEM character tables; Sử dụng bảng ký tự ANSI, Unicode, OEM
    Nếu không có tham số nào được chỉ ra, có thể sử dụng cú pháp đơn giản i thay vì i=
    Cho phép chỉ rõ ‘t’ modifier với các tham số khác, ví dụ ict=string thực hiện tìm phân biệt chữ thường chữ hoa sử dụng tất cả các bảng ký tự đã được đề cập phía trên.
    Bởi vì giới hạn kỹ thuật nên winrar không hỗ trợ tìm kiếm trong ACE archive format
    Ví dụ
    Thực hiện tìm kiếm phân biệt chữ thường chữ hoa của chuỗi ký tự “first level” trong file .txt trong .rar archive ở ổ đĩa C:\
    WinRAR "ic=first level" -r c:\*.rar *.txt
    
    Tìm kiếm chuỗi ký tự hex f0 e0 ae ae ab 2d 83 e3 a9 trong file rar archive ở thư mục :\texts
    WinRAR ih=f0e0aeaeab2d83e3a9 -r e:\texts
    
  6. Command K - lock an archive
    Khóa file archive
This command prevents any further archive modifications by WinRAR. This is the command line equivalent of the archive management command Lock archive. Lệnh này ngăn việc chỉnh sửa archive trong tương lai. Nó tương đương với tính năng Lock archive trong GUI.
Ví dụ
   WinRAR k release
  1. Command M - move files and folders to an archive
    Di chuyển file và folder vào archive.
    Tương tự như command a, nhưng file và folder bị xóa bị khi thực thi nén xong. Tương đương với lệnh Add với option “Delete files after archiving” ở giao diện GUI, được tick ở trong hộp thoại “Archive name and parameters”
    Bởi vì archive volume modification bị tắt (disabled), lệnh này không thể sử dụng để update archive volume, chỉ để tạo một file.
  2. Command R - repair a damaged archive
    Sửa các file archive bị phá hủy
    Sửa chữa file archive bao gồm hai giai đoạn. Đầu tiên các archive lỗi sẽ được quyets recovery record (xem command rr). Nếu archive bao gồm recovery record đã được thêm từ trước và nếu vùng dữ liệu damaged data là nối tiếp và nhỏ hơn kích thước mã sửa lỗi thì cơ hội tái tạo lại file archive là rất cao. Khi giai đoạn này thành công, một archive mới được tạo ra, được đặt tên là fixed.arcname.rar ở đó ‘arcname’ là tên file gốc bị lỗi.
    Nếu file bị lỗi không bao gồm recovery record hoặc nếu archive không thể khôi phục hoàn toàn do nhiều hư hỏng, giai đoạn 2 được thực thi. Giữa giai đoạn này chỉ cấu trúc archive được tái tạo và không thể khôi phục file ở mà kiểm tra checksum bị fail, nhưng vẫn có thể recover các file không bị phá hủy mà không truy nhập được do bị lỗi cấu trúc file archive. Thông thường điều này hữu ích đối với các archive non-solid. Ở các archive solid bị phá hủy, thông thưởng, chỉ file đầu tiên có thể được khôi phục ở giai đoạn hai. Giai đoạn này không thực thi cho các archive với các file name bị mã hóa, các file này chỉ có thể sửa chữa chỉ khi các recovery record tồn tại.
    Khi giai đoạn này hoàn thành, một archive mới được tạo ra, có tên là rebuilt.arcname.rar, ở đó arcname là tên file gốc.
    Mặc định, archives được sửa sẽ được tạo ở thư mục hiện tại, nhưng bạn có thể thêm các tùy chọn tham số ở đường dẫn đích để chỉ ra các folder đích khác.
    Lệnh này tương đương với tính năng Repair archive ở giao diện GUI
    Example
    Sửa chữa file buggy.rar và đặt file kết quả vào thư mục c:\fixed
    WinRAR r buggy.rar c:\fixed\
    
  3. Command RC - reconstruct missing volume
    Tái tạo các volume bị mất
    Reconstruct missing volumes using recovery volumes (.rev files). You need to specify any existing volume as the archive name, for example: Tái tạo các volume bị mất sử dụng volumes tái tạo (.rev files). Bạn cần chỉ ra bất kỳ các volume có sẵn như tên archive. Ví dụ:
    WinRAR rc backup.part03.rar
    Bạn cần đọc vè recovery volumes here.
  4. Command RN - rename archived files
    Sửa tên các file đã bị nén.
    Sửa tên các file trong archive. Lệnh này hỗ trợ cho các file định dạng RAR và ZIP. Cú pháp lệnh như sau:
    winrar rn …
    Ví dụ, lệnh sau
    WinRAR rn data.rar readme.txt readme.bak info.txt info.bak
    Sẽ đổi tên readme.txt thành readme.bak và info .txt thành info.bak ở trong file nén archive data.rar
    Nó cho phép sử dụng wildcards ở cả tên nguồn và tên đích cần đổi để đơn giản hóa việc đổi tên, ví dụ như đổi định dạng file. Ví dụ:
    WinRAR rn data.rar *.txt *.bak
    
    Sẽ đổi tất cả file .txt thành .bak
    WinRAR không kiểm tra nếu tên file đích đã có sẵn trong file nén, nên bạn cần phải cẩn thận tránh việc đặt trùng tên. Điều này đặc biệt quan trọng khi sử dụng wildcards. Những câu lệnh kiểu như thế này rất nguy hiểm, bởi vì nếu sử dụng sai wildcards sẽ gây lỗi hoàn toàn tên các file đã bị nén.
  5. Command RR[N] - add data recovery record
    Thêm bản ghi khôi phục dữ liệu.
    Thông thường, các thông tin dự phòng (recovery record) có thể được thêm vào file nén. Mặc dù nó gây ra việc tăng kích thước file nén, nhưng nó giúp cho việc khôi phục file nén trong trường hợp lỗi ổ đĩa hoặc mất dữ liệu hoặc các trường hợp khác, cung cấp với điều kiện rằng hư hại là ko quá nghiêm trọng.Việc khôi phục hư hại như vậy có thể thực hiện với command “r”. Định dạng file ZIP không cung cấp các bản ghi dự phòng.
    Các phiên bản Rar 4.x và RAR 5.0 sử dụng các thuật toán và cấu trúc bản ghi dự phòng khác nhau.
    Ở phiên bản RAR 4.x các bản ghi recovery record dựa trên thuật toán XOR. Bạn có thể chỉ rõ kích thước bản ghi 4.x như là số lượng sectors phục hồi hoặc là phần trăm của kích thước file nén. Để chỉ rõ số lượng sector chỉ cần thêm nó trực tiếp vào sau ‘rr’, như là ‘rr1000’ cho 1000 sectors. Để sử dụng phần trăm hãy thêm ‘p’ hoặc ‘%’ vào sau con số, ví dụ như ‘rr5p’ hoặc ‘rr5%’. Chú ý rằng trong file Windows .bat và .cmd. hãy sử dụng rr5%% thay vì rr5%, bởi vì bộ xử lý lệnh sẽ xem kí tự % đơn lẻ như là bắt đầu của tham số batch file, do đó sẽ tiện hơn nếu sử dụng ‘p’ hay vì ‘%’ trong trường hợp này.
    Sector khôi phục của RAR 4.x có chiều dài 512 bytes. Nếu vùng dữ liệu bị phá hủy là liên tục, mỗi sectors giúp khôi phục 512 bytes thông tin bị phá hủy. Giá trị này có thể thấp hơn trong trường hợp phá hủy nhiều. Giá trị tối đa của recovery sectors là 52488
    Kích thước bản ghi khôi phục của RAR 4.x có thể xấp xỉ xác định bằng /256 + *512 bytes.
    Bản khi khôi phục RAR 5.0 sử dụng mã sửa lỗi Reed-Solomon. Nó có khả năng sửa các vùng hư hỏng liên tiếp nhau, tương tự RAR 4.x, cho phép khôi phục ít dữ liệu hơn kích thước bản ghi khôi phục. Nhưng nó có hiệu quả rõ rệt hơn bản ghi của RAR 4.x trong trường hợp nhiều vùng bị hư hỏng.
    Bản ghi của RAR 5.0 không sử dụng 512 bytes sectors và bạn có thể chỉ dung lượng của nó theo phần trăm của kích thước file nén. Ngay cả khi % hoặc p được bổ sung, RAR vẫn xem giá trị như là phần trăm trong trường hợp định dạng RAR 5.0, vì thế cả ‘rr5’ và ‘rr5p’ đều có nghĩa là 5%. Do để phục vụ đoạn đầu dữ liệu, dung lượng bản ghi khôi phục thực sự chỉ xấp xỉ phần trăm mà đã được chỉ ra, và sự sai khác chỉ lớn đối với các file nén nhỏ.
    Dung lượng bản ghi khôi phục RAR 5.0 không thể quá dung lượng file nén bảo vệ, nên bạn không thể sử dụng tham số nhiều hơn 100%. Bản ghi khôi phục lớn hơn được xử lý chậm hơn cả khi nén và sửa chữa.
    Cả bản ghi 4.x và 5.0 đều hiệu quả nhất nếu vị trí dữ liệu trong file nén bị phá hủy không bị dịch đi. Nếu bạn copy file nén từ ổ đĩa bị hỏng sử dụng một số phần mềm đặc biệt và nếu bạn có lựa chọn lấp đầy vùng dữ liệu bị phá hủy bằng số 0 hoặc cắt chúng từ file đã được sao chép, lấp đầy với zeroes hoặc bất kỳ giá trị khác sẽ thích hợp hơn, bởi vì nó cho phép giữ lại vị trí dữ liệu gốc. Ngay cả khi nó không phải là chế độ tối ưu, cả hai phiên bản của bản ghi sẽ cố gắng sửa chữa dữ liệu ngay cả trong trường hợp xóa hoặc thêm kích thước phù hợp, khi vị trí dữ liệu bị dịch chuyển. Bản ghi khôi phục RAR 5.0 xử lý việc xóa và thêm hiệu quả hơn RAR 4.x.
    Nếu bạn sử dụng ‘rr’ command mà không có các tham số tùy chọn, WinRAR sẽ thiết lập kích thước mặc định bản ghi khôi phục là 3% kích thước của file nén.
    Command này tương đương với Protect archive from damage ở giao diện GUI
    Examples
    Thêm vùng dữ liệu khôi phục với kích thước mặc định (1%) vào file nén backup
    WinRAR rr backup
    
    Thêm bản ghi khôi phục dữ liệu vào file nén pictures và thiết lập dung lượng bằng 5% tổng dung lượng file nén.
    rr5p pictures
  6. Command RV[N] - create recovery volumes
    Tạo một file phục hồi
    Tạo một file phục hổi (.rev files), sau này có thể sử dụng để tái xây dựng lại file đã bị mất ở trong một tập hợp các file bị chia nhỏ dung lượng.
    Lệnh này sẽ hữu dụng chỉ với các file nén được chia thành nhiều part (multivolume), và bạn cần phải chỉ ra volume đầu tiên trong một tập hợp như là tên file nén. Ví dụ
    WinRAR rv3 data.part01.rar
    
    Tùy chọn N chỉ ra số lượng recovery volumes để tạo ra và phải nhỏ hơn tổng số RAR volumes trong tập hợp. Bạn có thể thêm kí tự phần trăm vào tham số này, trong trường hợp này số lượng .rev file tạo ra sẽ bằng bới phần trăm lấy từ tổng số lượng RAR volumes. Ví dụ:
    WinRAR rv15% data.part01.rar
    
    Bạn có thể xem thêm về file volume khôi phục ở các bài khác.
  7. Command S[name] - convert an archive to a self-extracting
    Chuyển đổi file nén thành loại có thể tự giải nén (exe)
    Command này tạo ra một file nén có thể tự chạy không cần cài winrar. Khi chạy sẽ giải nén các file bên trong nó.
    Cũng có thể tạo SFX nén là file đầu tiên của một multi-volume, nhưng chú ý rằng kích thước sẽ lớn hơn tổng của file SFX. Volume SFX có thể được tạo sử dụng command với switch -x[] -sfx, bạn không cần phải chắc chắn kích thước volume, volume đầu tiên sẽ được tạo ra tự động với size chính xác.
    Command này tương đương với Convert archive to SFX trong giao diện GUI
    Example
    WinRAR s diamant
    
    Mặc định, WinRAR sử dụng module SFX RAR nén default.sfx, sẽ tồn tại trong thư mục như winrar.exe, và với ZIP archive, zip.sfx module. Có thể chỉ rõ, trong “s” command, một module name SFX thay thế.
    Ví dụ để add console SFX module Wincon.sfx excute:
    WinRAR sWinCon.sfx myinst
    
  8. Command S- - remove SFX module
    Xóa bỏ module SFX
    Command này loại bỏ module tự động thực thi từ file nén tự giản nén đã có (SFX)
    WinRAR tạo một archive mới mà không có SFX module, file nén SFX gốc không được xóa bỏ.
    Ví dụ
    WinRAR s- rarsetup.exe
    
  9. Command T - test archived files
    Test các file nén
    Command này thực hiện việc giải nén giả, không ghi gì vào luồng đầu ra, để kiểm tra một file xác định. Command này tương đương với Test files trong giao diện GUI.
    Ví dụ
    kiểm tra tất cả *.rar trong ổ đĩa hiện tại
    WinRAR t -r \*.rar
    
  10. Command U - update files within an archive
    Cập nhật file trong file nén.
    Command này, cũng như command f, thực hiện cập nhật file trong file nén chỉ với các file cũ hơn file đã được add, nhưng không như f, nó sẽ thêm các file mới vào.
    Command này tương đương với “Add and update files” trong “Add to archive” trong giao diện GUI
    Bởi vì archive volume modification bị tắt, nên command này không áp dụng được cho trường hợp chia nhỏ các volumes.
    Xem thêm: command A - add files to archive.
  11. Command X - extract files from an archive with full paths
    Giải nén file từ file nén với đường dẫn đầy đủ
    Giải nén file với đường dẫn đầy đủ. Cấu trúc thư mục, đã được lưu trong file nén, sẽ được khôi phục hoàn toàn. Command này tương đương với Extract trong giao diện GUI.
    Trong cách tương tự như command e, command này có thể giải nén file đồng thời vào folder hiện tại và vào folder xác định tiếp.
    Ví dụ, command:
    WinRAR x Fonts *.ttf
    
    sẽ giải nén file *.ttf từ file nén Fonts vào folder hiện tại, nhưng command:
    WinRAR x Fonts *.ttf NewFonts\
    
    sẽ giải nén tất cả các file *.ttf từ file nén Fonts vào folder NewFonts\
    Bạn cần phải sử dụng dấu gạch chéo phải trong trường hợp trên để chỉ rõ folder đích.

Không có nhận xét nào: